“Ái khanh“ là gì?
Nghĩa của từ “ái khanh” trong Tiếng Việt
ai khanh- đ. Từ vua chúa dùng để gọi người đàn bà mình yêu khi nói với người ấy.
Đặt câu với từ “ái khanh”
- Lời của ái khanh rất có lý!
- Vua nói: “Hoàng hậu Ê-xơ-tê, ái khanh có đều chi lo phiền? Ái khanh cầu xin điều chi?
- Chư vị ái khanh có ý kiến gì không?
- Ái khanh, món này... có vẻ khá bổ đấy
- Tất cả những thứ còn lại là của các ái khanh."
- Ái khanh lao tâm lao lực bảo vệ giang sơn Tất nhiên phải thưởng cho bảo đao
- 2 Trong lúc dự tiệc rượu vào ngày thứ hai, vua lại hỏi Ê-xơ-tê: “Hỡi hoàng hậu Ê-xơ-tê, ái khanh xin điều gì?
- 12 Và chuyện rằng, vua tỉnh dậy đúng như lời Am Môn nói; và khi vừa chỗi dậy, vua liền đưa tay về phía hoàng hậu mà bảo rằng: Phước thay danh Thượng Đế và phước thay cho ái khanh.
- 13 Vì này, quả thật như ái khanh là người đang sống, trẫm đã được thấy Đấng Cứu Chuộc của trẫm. Ngài sẽ đến, và sẽ do một angười nữ bsinh ra, và Ngài sẽ cứu chuộc tất cả nhân loại biết tin vào danh Ngài.
- Ái khanh xin điều gì?
- Ái khanh, mau bình thân
- Ái khanh xin thêm điều gì?
- Ái khanh thỉnh cầu điều chi?
- Ái khanh Ngươi dọa trẫm sao?
- Các khả ái.
- Thân ái cám ơn.
- Đừng vội tự ái.
- Đừng tự ái nhé.
- Một người nhân ái.
- Tương thân tương ái.
- Ái khanh xin điều gì?
- Được Hiến Tông sủng ái.
- 165 Đồng tính luyến ái
- Ái khanh, mau bình thân
- ĐỊNH NGHĨA LÒNG BÁC ÁI
- Ái chà, mánh lới dữ.
- Lòng bác ái là gì?
- Lệch lạc tình dục Khổ dâm Ái nhi Ấu dâm Miên dâm (sexsomnia) Thị dâm Ái vật
- Ái khanh thỉnh cầu điều chi?
- Song tính luyến ái thì sao?
- Năm 1948 thuộc xã Ái Quốc.
- Học tập lối sống nhân ái,
- “Tỏa sáng những lòng nhân ái”.
- Con lai thế giới tình ái?
- Thằng Ái Nhĩ Lan ngu xuẩn.
- Như dục ái, hữu ái, vô hữu ái.
- Ở đời sắc gì thân ái, sắc gì khả ái?
- “Thân ái,
- Thân ái,
- " Bệnh tình ái ".
- Ái Viết Liên...
- Thân ái, Drugsheaven."
- Chào thân ái.
- Ái chà chà!
- Ái chà chà.
- Khanh làm trẫm sợ điếng người
- Cậu là kẻ sở khanh.
- Lại Thế Khanh, tướng chúa Trịnh.
- “Chúc các khanh bình an!
- Ái khanh, mau bình thân
- 12 Và ta lại hỏi khanh rằng: Khanh có biết ai có thể phiên dịch được không?
- Từ đó nước Tấn lục khanh nước Tấn chỉ còn bốn họ, sử gọi là Tứ khanh.
- Lời của ái khanh rất có lý!
- Công khanh đều sợ cho Ảm.
- Còn chuyện kia, khanh chớ lo.
- Ái khanh thỉnh cầu điều chi?
- Đôi Ngả Chia Ly - Phi Khanh 13.
- Ái khanh Ngươi dọa trẫm sao?
- Khanh làm trẫm sọ điếng người
- Khanh: Hay quá, hẹn gặp lại chị nhé.
- Cảo Khanh bị giết vì không hàng Yên.
- Vua nói: “Hoàng hậu Ê-xơ-tê, ái khanh có đều chi lo phiền? Ái khanh cầu xin điều chi?
- Khanh cứ giữ lời thề của mình, khanh có quyền tự do được ở lại với nữ hoàng, phục vụ cho cô ấy.
- Tưởng Rằng Đã Quên - Phi Khanh 13.
- Năm sau thăng Hồng lô tự khanh.
- Tất nhiên là không, tên sở khanh.
- Khanh: Đúng thế.
- Khanh: Rất đúng.
- Khanh: Em đồng ý.
- Sử gọi là Tứ khanh.
- Khanh có nghe ta không?
- Ái khanh xin điều gì?
- Khanh trừ được hắn không.
- Thiếu Khanh khổ sở quá!
- Hối Khanh bỏ trốn.
- Ái khanh xin thêm điều gì?
Từ ghép với từ “ái khanh”
Từ ghép với từ “ái”
- ái ân
- ái hữu
- ái khanh
- ái lực
- ái mộ
- ái nam ái nữ
- ái ngại
- ái phi
- ái quốc
- ái tình
- ân ái
- an thái
- bác ái
- bắc thái
- bái
- bản cái
- bánh lái
- bảo ái
- bìu dái
- bọng đái
- cái
- cầm cái
- cầm lái
- cát lái
- châu thái
- chiêm bái
- chữ cái
- công trái
- cứt đái
- dái
- đái
- dương thành, hạ sái
- ếch nhái
- êm ái
- em gái
- gà mái
- gái
- gặp gái
- gặt hái
- ghềnh thái
- ghềnh thái
- ghẹo gái
- giặc lái
- giấm cái
- giao bái
- giáo phái
- giày mõm nhái
- giống cái
- hạ sái
- hái
- hăng hái
- hoa cái
- hoàng phái
- học phái
- hồi bái
- hối đoái
- hòn dái
- hốt cái
- hưng bái