“Che“ là gì?
Nghĩa của từ “che” trong Tiếng Việt
che- 1 d. Dụng cụ ép mía thô sơ, dùng sức kéo làm cho hai trục lớn quay tròn, cán mía vào giữa.
- 2 đg. 1 Làm cho người ta không còn nhìn thấy được bằng cách dùng một vật ngăn hoặc phủ lên. Che miệng cười. Mây che khuất mặt trăng. Vải thưa che mắt thánh (tng.). 2 Ngăn cho khỏi bị một tác động nào đó từ bên ngoài. Phủ vải bạt che mưa. Che bụi. Gió chiều nào che chiều ấy (tng.).
- 2 đg. 1 Làm cho người ta không còn nhìn thấy được bằng cách dùng một vật ngăn hoặc phủ lên. Che miệng cười. Mây che khuất mặt trăng. Vải thưa che mắt thánh (tng.). 2 Ngăn cho khỏi bị một tác động nào đó từ bên ngoài. Phủ vải bạt che mưa. Che bụi. Gió chiều nào che chiều ấy (tng.).
Đặt câu với từ “che”
- Sự chở che, khói.
- Dưới tấm che nắng.
- Che chắn cho chú!
- Che mặt đi, Avi.
- Che mờ thu phóng
- Che mờ xuyên tâm
- Hiệu ứng che mờ
- Hãy tháo khăn che.
- Hạ rèm che xuống.
- Giống như mão trụ che chở đầu, thì hy vọng cũng che chở tinh thần.
- Che miệng khi ho
- Che tay áo lại.
- Đầu tiên, mái che.
- Lester bao che hết.
- Chúng che mặt rồi.
- Che giấu chứng cớ.
- Bao che tội ác của ông chủ Đinh, che dấu thủ đoạn của các người.
- Hòn đá không che dấu.
- Tôi đã che nó rồi.
- Tôi bắn che cho anh
- Tôi che tai mắt rồi.
- Ông bao che cho ai?
- Chúng đang cố che đậy.
- Đừng che giấu sự thật.
- Đừng che phủ vấn đề.
- Sự khôn ngoan che thân
- Che mắt cậu ta lại!
- ● Đừng che giấu cảm xúc.
- ROSETTA: che mông lại đi!
- một bóng che ánh nắng
- Che chắn mọi thứ lại.
- Che mặt... và bí hiểm.
- Chúng đang cố che đậy
- Ẩn nấp và che giấu
- Họ che chở thiếp mà.
- Giờ đây, một bức màn che đã che phủ tâm trí và ký ức của chúng ta.
- Một con sư tử hầu như bị che khuất bởi con kia; con sư tử che khuất lớn hơn con bị che khuất và được miêu tả bằng bìu dái.
- Chị nên đội khăn che đầu.
- 9 Sự khôn ngoan che thân
- Cúi đầu xuống che mắt lại.
- Chúng có lợi thế che chắn.
- Đức Chúa Trời che chở dân sự của Ngài giống che chở chim non dưới cánh mạnh mẽ
- Vua Sa-lô-môn viết: “Vì sự khôn-ngoan che thân cũng như tiền-bạc che thân vậy”.
- Nước sâu che kín trên con.
- Ta cần che mặt ông ấy.
- Được che chở bằng “mùi thơm”
- Tìm dưới tấm che nắng xem.
- Con lấy tay che miệng lại.
- Họ lấy tay che miệng lại.
- Chúng sẽ lấy tay che miệng,
- Hãy lấy tay che miệng mình.
- Nó là chất liệu che lấp.
- Nó thường mọc che kín crocoit.
- Cái này che giấu cái này.
- Việc bốc thăm được che giấu.
- Anh đang bao che cho hắn.
- Ngài sẽ che chở họ như đã từng che chở tổ phụ họ khi rời xứ Ai Cập.
- Có ai đó che giấu chuyện gì trong nội các hay là ông bao che cho chính ông?
- Hơn bao giờ hết, tại sao tín đồ Đấng Christ cần được che chở, và che chở khỏi ai?
- Tầm nhìn bị che khuất có xu hướng tạo ra, tôi nghĩ là, những giải pháp bị che khuất.
- hãy che kín và ra ngoài.
- “Bọn che giấu bộ mặt thật”
- Đừng bao che nó, ông Carradine.
- Đừng bao che cho anh ấy.
- Tôi đã bao che cho anh!
- Và không mặc khăn che đầu.
- Bị sương mù che khuất rồi.
- Anh đang che giấu điều gì?
- Xin che chở con, lạy Chúa.
- Họ cần thêm sự che chở.
- Che giấu.
- Tôi cũng vì nguyện vì cô cả đời che gió che mưa
- Che chở lòng
- Cloaking là sự che đậy hay che giấu một cái gì đó.
- Được che chắn.
- Che mặt lại.
- Giáp Che Ngực
- Che mắt lại
- Bỏ che khuất
- Che chở bầy