“Kéo bè“ là gì?
Đặt câu với từ “kéo bè”
- Cả hai phe đều kéo bè kéo cánh kình địch lẫn nhau.
- Nếu chúng ta kéo bè kéo cánh với nhau, ông ta sẽ chiếm được lợi thế.
- Trong suốt thập niên vừa qua, người ta nói đến tư bản kiểu “kéo bè”—tức những thực hành thương mại thối nát, thiên vị một số ít người có đặc quyền và vây cánh—đã phá hoại nền kinh tế của cả quốc gia.
- Kéo chốt.
- Kéo buồm.
- Kéo tên.
- Kéo lên.
- Máy kéo!
- Kéo cắt.
- Kéo cầu!
- Màu đỏ cho biết là kéo lên, màu xanh là kéo xuống.
- Cả hai phe đều kéo bè kéo cánh kình địch lẫn nhau.
- Kéo màn lên.
- Kéo rèm lại.
- Kéo tao lên.
- Giờ kéo lên.
- Kéo Chướng, 6.
- Kéo cần đi!!
- Đang kéo vào.
- Kéo rèm lên.
- Bắn dây kéo.
- Trong ngăn kéo.
- Kéo hắn xuống!
- Dừng kéo thuyền.
- Kéo, kéo, kéo, kéo!
- Kéo đi, Lemuel, kéo!
- Kéo lên, kéo lên.
- Kéo đi, tôi biểu kéo!
- Kéo đi, mẹ kiếp!Kéo!
- Búa, kéo, bao! Búa, bao, kéo!
- Kéo cái phanh, kéo cái phanh đi
- Anh kéo dây kéo lên dùm em đi.
- Kéo mì bánh hoặc bánh bao món mì kéo.
- Chúng dùng những móc kéo kéo thân mình di chuyển.
- Bạn bè mãi mãi.
- □ Gặp gỡ bạn bè
- Bằng chiếc bè đó?
- Bàn chân bè ra.
- Để khoe bẹn bè?
- Cho bạn bè “thở”.
- Cô gái hát bè?
- Mike Appel – hát bè.
- Em đoán họ là bạn bè của anh chứ không phải bạn bè của em.
- Hợp ý bạn bè
- Paul McCartney – hát bè.
- Bị bạn bè xa lánh.
- Con phản bội bạn bè.
- Vĩnh biệt nhé, bạn bè!
- Amy nhớ bạn bè nó.
- Các ca sĩ hát bè.
- Hai đứa con trai có thể là bạn bè, anh em, đồng đội, bạn bè, thầy trò.
- GIA ĐÌNH VÀ BÈ BẠN
- Ống-bè của con, Destiny.
- Và bạn bè tôi nữa?
- 12 Những bạn bè xấu.
- Bạn bè bạn bè.
- Nhóm bè Cadillac – hát bè.
- Bạn bè là bạn bè, phải không?
- Bạn bè không nợ bạn bè, ngốc ạ.
- Chỉ có bạn bè thôi, rất nhiều bạn bè.
- 5 Loại bạn bè xấu: Ai là bạn bè xấu?
- □ Bạn bè
- Bạn bè nào?
- Bạn bè thì nói sự thật, bạn bè không phản bội nhau.
- Người Carthage tập trung thuyền bè và đóng bè để chuẩn bị qua sông.