“Kinh thành“ là gì?
Nghĩa của từ “kinh thành” trong Tiếng Việt
Đặt câu với từ “kinh thành”
- Một tuần sau, ngài trở về kinh thành.
- Kinh thành đã chìm mãi vào bóng tối.
- Tiếng đại bác vang động khắp kinh thành.
- Xưởng Công của chúng đã rời kinh thành
- Ai triệt tiêu sự bạo lực trong kinh thành?
- 1512-1520: Biến loạn liên tiếp ở kinh thành.
- Thời xưa, đây là các cửa ra vào kinh thành.
- Đám chủ nô đã tái chiếm cả hai kinh thành.
- Y phải ở lại kinh thành phục vụ cho lão.
- Tù kinh thành đên đây đã mất một tháng rồi
- Kinh thành Lạc Dương bị cướp bóc và tàn phá.
- Tên Sẻ Đầu Đàn thống trị kinh thành là do người.
- Hỡi thần dân, ta mang cáo thị từ kinh thành tới.
- Ngày 5 tháng 7 năm 1885, kinh thành Huế thất thủ.
- Đây hẳn là đường hầm 20 dặm bên dưới kinh thành
- Đây là cách con phụng sự kinh thành của mình sao?
- Lúc này ở trong kinh thành lại có biến động mới.
- Ông lập tức được triệu hồi để bảo vệ kinh thành.
- Quách Tử Nghi thu phục kinh thành Trường An lần thứ 2.
- Ngài đã từng ở trong 1 kinh thành bị vây hãm chưa?
- Tiếng kêu than, oán giận của dân chúng vang dậy kinh thành.
- Kinh thành Trường An chỉ còn lại Lý Quyết và Quách Dĩ.
- Tất cả cao thủ Đông Xưởng còn xuất hiện ở Kinh thành
- Là quan nhiếp chính, Ngài có trách nhiệm... bảo vệ kinh thành.
- Một thời gian ngắn sau đó ông xây dựng kinh thành Hariharalaya.
- Đặt thêm chốt gác ở tất cả các làng xa kinh thành.
- George chào đời ở kinh thành Luân Đôn, cụ thể là Norfolk House.
- Trong giấc mơ, hoàng tử thấy cả kinh thành ngập trong biển lửa.
- Kinh thành biết họ sẽ gặp tai họa khi chứa chấp chúng tôi
- Ở kinh thành này... không còn chốn cho con dung thân nữa rồi
- Cả đời phải sống nơi biên ải, không được bước vào kinh thành
- Khả Hãn sẽ chẳng bao giờ để cha trở lại kinh thành đâu.
- Nếu kinh thành thất thủ, tất cả phụ nữ sẽ bị cưỡng bức.
- Hãy gọi Lam Diệp, Lôi Bút, và Ma Thuật Nhân đến kinh thành...
- Có 6 đạo quân đang đóng ở giữa kinh thành và ven sông.
- Chúng thần sẽ cho thị vệ trấn thủ kinh thành ngay lập tức.
- Khu vực kinh thành có ba trường tập bắn dành cho quân đội.
- Các ngươi sẽ do đệ nhất danh bổ kinh thành Sầm Xung phụ trách.
- Một ngày nào đó, kinh thành của ngươi cũng sẽ về với cát bụi.
- Bất cứ các bằng chứng về kinh thành cổ này đều bị biến mất.
- Ông còn đe dọa đến sự tồn vong của kinh thành Viên nước Áo.
- Một khi tường thành bị phá, kinh thành sẽ thất thủ trong vài giờ.
- Phi ngựa nhanh hết sức thì hay ngày cũng mới tới được kinh thành.
- Giấu cậu sau xe đẩy và lén đưa cậu ra khỏi kinh thành à?
- Đám ngoại quốc các ngươi từ bỏ Đại Kim Tự Tháp và kinh thành Meereen.
- Hậu quả là, Lý Tùng Kha bị cấm túc trong phủ đệ tại kinh thành.
- Không ai trong chúng ta biết cách cai quản kinh thành, trừ anh ta ra.
- Cô ta đã chinh phạt kinh thành và cai trị như nữ hoàng ở đó.
- Ta chắc là ngươi đã ghé thăm rất nhiều nhà chứa tại nhiều kinh thành.
- Hoàng tử Honorius sinh vào ngày 9 tháng 9 năm 384 tại kinh thành Constantinopolis.
- Phải, Margaery phải ăn năn sám hối trước toàn thể lương dân của kinh thành.
- Tywin Lannister người đã cứu nguy cho kinh thành và là Hand of the King.
- Ta vốn quen độc lai độc vãng, cũng sẽ không ở lại kinh thành lâu.
- Cùng lúc đó thì quân cứu viện của Trương Thúc Dạ vào được kinh thành.
- Thế lẻn vào kinh thành của họ và đánh cắp Khalesii không cấm kỵ sao?
- Ông ta đã rơi lệ.Ở Kinh thành, Hoàng Đế đã chăm lo việc triều chính
- Dưới sự lãnh đạo của vua Joffrey, cha của các con đã cứu kinh thành.
- Kiệt vào cung tạ ơn; tháng giêng ÂL năm sau, ông mất ở kinh thành.
- Ngươi có khái niệm gì về cái sẽ xẩy ra Khi kinh thành bị chiếm không?
- Ở kinh thành, chỉ cần giọng nói khác thì mua hồ lô đường cũng đắt hơn.
- Thôi Huệ Cảnh thấy cha con mình đã thoát khỏi kinh thành, vô cùng cao hứng.
- Có 1 chiếc thuyền nhỏ sắp tới Kinh Thành Tự Do đang chờ cậu trong vịnh.
- Nếu chúng hạ được kinh thành đó, nhiều người sẽ phải chịu đau khổ và chết,
- Theo tôi được biết thì tài chơi mạt chược của ông tôi đứng đầu kinh thành.
- Có rất nhiều người biết rằng không có ngài kinh thành chắc chắn sẽ thất thủ.
- 13 tháng 4, 1204: Cuộc Thập tự chinh lần thừ tư, tiêu hủy kinh thành Constantinopolis.
- Tuy nhiên, việc làm này của hai ông đã gây chấn động lớn ở kinh thành.
- Sau khi Lưu Dụ hạ được kinh thành, Kiền Chi đến đầu quân cho ông ta.
- Ngươi có thời gian tới hoàng hôn để thu dọn đồ và rời khỏi kinh thành.
- Kiêu binh ở kinh thành cậy có công lập Trịnh Tông nên ngang ngược làm càn.
- Kinh thành hoảng loạn.
- Mau đưa về kinh thành!
- Kinh thành đã thất thủ!
- Kinh thành đang vực dậy ư?
- Volantis là một kinh thành lớn.
- Kinh thành bị cướp sạch trơn.
- Kinh thành Lạc Dương bỏ trống.
- Cửa Ngọc phủ, tổng trấn kinh thành!
- Kinh thành, Phủ thái phó Cha, con sợ
- Và nếu cả kinh thành muốn Joffrey chết...
Từ ghép với từ “kinh thành”
Từ ghép với từ “kinh”
Từ ghép với từ “thành”
Các từ liên quan khác