“Tội trạng“ là gì?

Nghĩa của từ “tội trạng” trong Tiếng Việt

toi trang- Tình hình tội lỗi phạm phải
+ Xem tội trạng ra sao rồi mới nghĩ đến xét xử.

Đặt câu với từ “tội trạng”

  •   Ðưa chúng ta ra hải ngoại để xét xử về những tội trạng không có thật .
  •   Không hề suy xét hoàn cảnh của ông ấy, mà chỉ thiết lập hành vi tội trạng.
  •   11 Vì luật pháp buộc con người phải bị xét xử tùy theo tội trạng của mình.
  •   Và đến lúc thích hợp tôi sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn cho tội trạng của tôi.
  •   Chư thần đang chờ Hoàng hậu Margaery thú nhận tội trạng và tìm kiếm lòng thương xót.
  •   Amt V: Cảnh sát Hình sự phụ trách tội trạng không thuộc lĩnh vực chính trị, dưới quyền Arthur Nebe.
  •   Nếu không phải giết người, tại sao anh không tuyên bố tội trạng với người đầu tiên anh gặp sau đó.. như pháp luật quy định?
  •   15 Và chuyện rằng, sau khi có acác Đấng Ky Tô giả, thì miệng những kẻ ấy đã bị bịt lại và bị trừng phạt theo tội trạng của mình;
  •   10 Và kẻ giết ông đã bị dân của giáo hội bắt giữ và bị áp giải đến trước mặt An Ma để được axét xử theo tội trạng hắn đã phạm.
  •   Phao-lô chủ yếu đã biến những tội trạng cáo buộc ông chỉ còn là sự xung đột tôn giáo giữa người Do Thái, là điều người La Mã không mấy hiểu.
  •   United Nuclear đã phạm phải ba tội trạng liên quan đến thương mại xuyên bang, trợ giúp và tiếp tay tuồn các chất độc hại bị cấm vào nền thương mại xuyên bang.
  •   Ngày 27 tháng 4 năm 1944, cùng với Tupolev, Glushko và nhiều người khác, ông được phóng thích bởi một sắc lệnh đặc biệt của chính phủ và tội trạng được xóa bỏ.
  •   Và họ không hối cải những điều bất chính của mình; vậy nên chúng tôi đã dẫn họ đến trước mặt bệ hạ, để bệ hạ xét xử tùy theo tội trạng của họ.
  •   26 Giờ đây chuyện rằng, họ bị bắt dẫn đến trước mặt vị trưởng phán quan để bị xét xử về tội trạng họ đã làm, thể theo aluật pháp dân chúng đã đề ra.
  •   17 Và giờ đây này, chúng ta sẽ tố giác người này và hắn sẽ phải thú nhận tội trạng của mình và khai cho chúng ta biết kẻ thật sự đã ám sát vị phán quan.
  •   15 Và bất cứ kẻ nào phạm điều bất chính, trẫm cũng atrừng phạt kẻ đó theo tội trạng mà kẻ đó đã phạm và theo luật pháp mà đã được tổ phụ của chúng ban hành.
  •   Trước khi tội trạng bà được xét xử, ông tòa cho bà hay ông có thể “lo liệu chu đáo” vụ bà bị thưa kiện nếu bà chịu lại gặp ông tại một khách sạn, hiển nhiên để có một sự giao hợp bất chánh.
  •   Bây giờ hãy cho chúng ta biết, và hãy thú nhận tội trạng của ngươi đi; họ lại nói: Này, đây là tiền, chúng ta sẽ tha mạng sống cho ngươi, nếu ngươi nói cho chúng ta biết và thú nhận việc ngươi đã thông đồng với kẻ ấy.
  •   Khi Michael xuất hiện tại phiên điều trần, thượng nghị sĩ Geary đã diễn thuyết rất hùng hồn ủng hộ người Mỹ gốc Ý và sau đó xin rút lui, còn bản thân Michael đã chối bỏ mọi tội trạng và đề nghị hội đồng đưa ra một nhân chứng.
  •   14 Bấy giờ, những kẻ tìm cách hủy diệt hai ông là anhững luật gia, là những người do dân chúng mướn hoặc chỉ định để thi hành luật pháp trong lúc xử án hay là trong lúc xét xử tội trạng của dân chúng trước mặt các phán quan.
  •   13 Tuy vậy vẫn còn một số người muốn tra hỏi hai ông. Họ mong rằng, nhờ athủ đoạn khéo léo họ có thể hỏi vặn để gài bẫy hai ông trong lời nói, để họ có bằng cớ chống lại hai ông và bắt hai ông giao cho các phán quan của họ, khiến hai ông phải bị xét xử theo luật pháp, để hai ông phải bị hành quyết hay bị hạ ngục, tùy theo tội trạng mà họ có thể gán hoặc làm chứng chống lại hai ông.
  •   39 Này, chuyện rằng, con trai của Nê Phi Ha được chỉ định lên ngồi ghế xét xử thay thế cho cha mình; phải, ông được chỉ định chức trưởng phán quan và người cai trị dân, với lời tuyên thệ và giáo lễ thiêng liêng là phải xét xử một cách công bình, và giữ gìn nền hòa bình cùng sự tự do của dân, và ban cho họ đặc ân thiêng liêng được thờ phượng Chúa, Thượng Đế của họ; phải, ông phải hỗ trợ và duy trì chính nghĩa của Thượng Đế suốt đời mình, và phải đưa những kẻ tà ác ra trước công lý tùy theo tội trạng của họ.
  •   Bị cáo cũng đã thừa nhận tội trạng.
  •   Vì muốn rửa sạch tội trạng cho bị cáo,
  •   Miễn tất cả mọi tội trạng bị cáo buộc.
  •   Thái hậu sẽ được xử lý dựa theo tội trạng.
  •   Đó là tình-trạng của luật-pháp về tội trạng.
  •   Tội trạng là một trong những yếu tố quyết định.
  •   Hắn ta không đủ thuyết phục về tội trạng của cô.
  •   Tội trạng là gian lận an ninh và biển thủ công quỹ.
  •   Hiệp sĩ Lancel, kể cho ả ta nghe về tội trạng đó.
  •   Thần có thể được rõ tội trạng mà mình bị cáo buộc không?

Từ ghép với từ “tội trạng”

Các từ liên quan khác

Từ vựng tiếng Anh THPT