“Treo“ là gì?
Nghĩa của từ “treo” trong Tiếng Việt
treo- đg. 1 Làm cho được giữ chặt vào một điểm ở trên cao, và để cho buông thõng xuống. Móc áo treo vào tủ. Các nhà đều treo cờ. Chó treo mèo đậy (tng.). 2 Làm cho được cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao, dựa vào một vật khác. Treo bảng. Treo biển. Tường treo nhiều tranh ảnh. 3 Nêu giải thưởng. Treo giải. Treo tiền thưởng lớn cho ai bắt được hung thủ. 4 (kng.; kết hợp hạn chế). Tạm gác, tạm đình lại trong một thời gian. Treo bằng (tạm thời chưa cấp hoặc tạm thời thu lại). Vấn đề treo lại, chưa giải quyết (kng.).
Đặt câu với từ “treo”
- Treo cổ tự tử.
- Treo cổ chồng tôi?
- Cầu treo Clifton tại Bristol.
- Từng treo trong phòng ngủ.
- Tyler, tiếp tục treo cáp.
- Treo nó ở ngay kia.
- Sùng Trinh tự treo cổ.
- XE TREO TÂY BAN NHA
- Thiêu, treo cổ, ngạt thở.
- Lên treo bản đồ đi
- Có cả cáp treo nữa.
- Treo giá đầu của chúng.
- Treo đèn nhà thứ 2!
- Thơ ca cổ Bắc Âu đôi khi gọi giá treo cổ là "con ngựa của kẻ chết treo".
- Bưu điện treo bảng “Hết giờ”.
- Thằng nhỏ này trả treo lắm.
- Lão Mã treo cổ chết rồi.
- Vòng đu quay và cáp treo.
- Đầu tao treo giá bao nhiêu?
- Người đàn ông bị treo cổ.
- Treo đèn nhà tam phu nhân!
- Mạng anh đang treo trên dây.
- một chiếc giá treo quần áo...
- Không ai treo cổ anh đâu.
- Cách trái đất treo lơ lửng
- Treo lồng đèn nhà thứ 4!
- Treo trên con " chim " của anh.
- Các ông dán poster treo thưởng.
- Treo nó lên bàn thờ đi.
- Xuống khỏi sàn giá treo cổ
- Tôi sẽ treo lão ta ở giữa quảng trường và để lão ấy treo lủng lẳng ở đó.
- Treo màn lên giường của hắn.
- Ông bị treo giò 3 trận.
- Mạng anh được treo giá đấy.
- Họ bị kết án treo cổ.
- Chúng ta sẽ treo cổ hắn
- ( Chặt ) đầu, ( đóng ) đinh, ( treo ) tường.
- Đầu tôi được treo giá mà.
- Giá treo cổ và quạ ư?
- Nó bao gồm cả cảnh treo cổ tự sát của Judas, khuôn mặt hắn ngửa lên nhánh cây treo cổ.
- Khóa cửa, treo biển đóng cửa lên.
- Tôi sẽ lấy dây thừng treo cổ.
- Anh ấy đã treo cổ tự tử.
- Màn cửa treo trên tường thật đẹp...
- Treo lên bằng hai ống quần, Sandy.
- Một chiếc xe ngựa treo đèn lồng.
- Có thể thoát khỏi giá treo cổ.
- Các bức tranh thảm treo tường dệt tay của Vlaanderen, và trong thế kỷ XVI và XVII là thảm treo tường Bruxelles, được treo trong các lâu đài trên khắp châu Âu.
- Tới chiều họ treo cổ ông ấy.
- Tôi giống như con ếch bị treo.
- Em sẽ treo giỏ kẹo lên cửa.
- Treo thẳng ở dưới lông đuôi sao?
- Để tôi treo nó trên cửa tiệm.
- Cậu sợ chết vì treo cổ à?
- Tôi đang tính cho treo cổ hắn.
- Ông đặc biệt thích treo từ trần.
- Anh là Joe chỗ cáp treo ý.
- Huyền đề (móng treo) bị cắt bỏ.
- Bà Hoffman, tôi đang bị án treo.
- Ý anh là việc treo cổ à?
- Nhưng ông là chuyên gia treo cổ...
- Có rất nhiều kẻ muốn treo cổ dậu.
- Treo trái đất lơ lửng trong khoảng không;
- Ồ, họ có bằng Harvard treo trên tường?
- Tôi cũng có treo lên chăn phản sóng.
- Hãy treo đèn bên nhà Nhị phu nhân.
- Cụm từ “vườn treo” nhắc đến thành nào?
- Con không được trả treo với người lớn.
- Con giờ đang ngàn cân treo sợi tóc.
- Um, treo mấy trái tim em tự làm.
- Móc treo.
- Treo lên cao.
- 1325: Giá treo cổ gỗ Montfaucon được thay bằng giá treo cổ đá.
- Được treo trên tường
- Rồi treo họ lên.
- Tới chỗ cáp treo!
- Một cây cầu treo.
- Treo phương trượng lên
- Những cầu treo nhịp dài nhất trên thế giới là các cầu treo dây võng.
- Treo tranh lên tường.